Góc anh ngữTiếng anh tổng quátGrammar 27/03/2015

Present perfect tense - Thì hiện tại hoàn thành

 

undefined

 

1.Mục đích: 

- Diễn đạt một các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

- Diễn đạt một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

- Diễn đạt một sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

 

 2. Cấu trúc:

- Câu khẳng định: S + has/have + V in past participle/ V3 +…

- Câu phủ định: S + has/ have + not + V3 +…

- Câu nghi vấn: Has/have + S + V3 +…?

  • Một số phó từ thường dùng trong thì hoàn thành:

- FOR + khoảng thời gian

Ví dụ: for ten minutes, for 3 years…

 

- SINCE + thời điểm bắt đầu

 

Ví dụ: since 2014, since October…

 

- ALREADY dùng trong câu khẳng định, có thể đứng sau have hoặc đứng cuối câu.

 

      S + have/has + already + V3 +…. hoặc S + have/has + V3 +…+ already.

Ví dụ: Laurel has already finished her exam.

         Laurel has finished her exam already.

 

- YET dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Thường xuyên đứng ở cuối câu.

 

         S + have/has + not + V3 +…+ yet.

         Have/ has + S + V3 +…+ yet?

Ví dụ: I haven’t told him about my last decision yet.

          Have you told him about your last decision yet?

 

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng sau have nhưng động từ phải ở dạng nguyên thể có to và không dùng not.

         S + have/ has + yet + V (to infinitive) +…

Ví dụ: I have yet to tell him about my last decision.

 

- Một số phó từ phổ biến khác như: till now, until now, so far, recently, lately…

 

3. Một số ví dụ về thì hiện tại hoàn thành:

- It has been a long time since the last time I talked to him.

- Now that Harry has passed the final test successfully, he can spend time with his friends.

- Nana has lived in Danang for 10 years.

 

Bài tập: (file đính kèm)

Source: elt.oup.com