1.Mục đích:
- Diễn đạt một các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
- Diễn đạt một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
- Diễn đạt một sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
2. Cấu trúc:
- Câu khẳng định: S + has/have + V in past participle/ V3 +…
- Câu phủ định: S + has/ have + not + V3 +…
- Câu nghi vấn: Has/have + S + V3 +…?
- Một số phó từ thường dùng trong thì hoàn thành:
- FOR + khoảng thời gian
Ví dụ: for ten minutes, for 3 years…
- SINCE + thời điểm bắt đầu
Ví dụ: since 2014, since October…
- ALREADY dùng trong câu khẳng định, có thể đứng sau have hoặc đứng cuối câu.
S + have/has + already + V3 +…. hoặc S + have/has + V3 +…+ already.
Ví dụ: Laurel has already finished her exam.
Laurel has finished her exam already.
- YET dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Thường xuyên đứng ở cuối câu.
S + have/has + not + V3 +…+ yet.
Have/ has + S + V3 +…+ yet?
Ví dụ: I haven’t told him about my last decision yet.
Have you told him about your last decision yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng sau have nhưng động từ phải ở dạng nguyên thể có to và không dùng not.
S + have/ has + yet + V (to infinitive) +…
Ví dụ: I have yet to tell him about my last decision.
- Một số phó từ phổ biến khác như: till now, until now, so far, recently, lately…
3. Một số ví dụ về thì hiện tại hoàn thành:
- It has been a long time since the last time I talked to him.
- Now that Harry has passed the final test successfully, he can spend time with his friends.
- Nana has lived in Danang for 10 years.
Bài tập: (file đính kèm)
Source: elt.oup.com