Góc anh ngữTiếng anh tổng quátGrammar 26/01/2015

Present Progressive tense - Thì hiện tại tiếp diễn

 undefined

  1. Mục đích:

-          Diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại.

-          Có thể thay thế cho tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.

 

  1. Cấu trúc:
  • Câu khẳng định: S + be (am/is/are) + V_ing +…

I + am/’m + V_ing + …

He/ She/ It + is + V_ing +…

You/ We/ They + are + V_ing +…

  • Câu phủ định: S + be + not + V_ing +…

I am/ I’m + not + V_ing +…

He/ She/ It + is not/ isn’t + V_ing +…

You/ We/ They + are not/ aren’t + V_ing +…

  • Câu nghi vấn: Be (Am/ Is/ Are) + S + V_ing +…?

 

  1. Một số ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:

-          Jamie is teaching in the classroom.

-          I am writing a letter.

-          Water is boiling.

-          They are not watching a football match but a movie.

-          Are you crying?

Lưu ý: Một số động từ trạng thái (stative verb) như have, think, taste,…không được chia ở thể tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào khi chúng là những động từ diễn đạt trạng thái của con người, sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng được sử dụng như động từ hành động thì chúng được chia ở thể tiếp diễn.

Ví dụ: have

-          She has two children.

-          I am having lunch with my guests.

 

Bài tập: (file đính kèm)