- Mục đích: Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
- Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + V(s/es) +…
Câu phủ định: S (I/You/ We/ They) + do not/ don’t + V +….
S (He/She/ It) + does not/ doesn’t + V +…
Câu nghi vấn: Do/ Does + S + V+…..?
- Note:
- Khi chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I, ngôi thứ 2 You và ngôi thứ 3 số nhiều They, động từ ở dạng nguyên thể không có ‘to”.
- Khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), động từ thêm s hoặc es.
+ Thêm es khi động từ có âm cuối kết thúc bằng s, x, ch, sh, z, o.
Ví dụ: watch => watches, wash => washes, pass => passes, mix => mixes, go => goes
+ Một số trường hợp động từ kết thúc bằng “1 phụ âm + y”, y sẽ chuyển thành “ies”.
Ví dụ: study => studies; copy => copies
+ Với một số động tự kết thúc bằng “1 nguyên âm + y” thì vẫn giữ nguyên y và thêm s.
Ví dụ: enjoy => enjoys, stay => stays
+ Thêm s vào các động từ còn lại
Ví dụ: walk => walks, jump => jumps, cut => cuts
- Một số ví dụ về thì hiện tại đơn:
- Mandy usually gets up early in the morning.
- Ben does not like swimming.
- The cake tastes so sweet.
- The Sun rises in the East.
- Do you walk to school every day?
- Một số phó từ thường đi kèm với câu có thì hiện tại đơn: today, nowadays, always, sometimes, often...
Bài tập: (file đính kèm)